VÀI SỐ LIỆU VỀ NGÀNH GIÁO DỤC MỸ (1)

Số liệu do Chính phủ Mỹ công bố năm 2004. Để bảo đảm chính xác, chúng tôi ghi chú tiếng Anh cho những từ cần thiết. Lưu ý là một vài số liệu có thể có mâu thuẫn với nhau, nhưng chúng tôi chưa rõ nguyên nhân

Bộ Giáo dục Mỹ được thành lập riêng như bộ sau cùng trong số 14 bộ thuộc Nội các (Cabinet) Chính phủ Mỹ trước năm 2001 (tháng 11/2002 lập thêm Bộ An ninh nội địa). Hiện Bộ trưởng GD là Roderick R. Paige (lương 171.900 USD/năm); thứ trưởng là Eugene W. Hictor, website : www.ed.gov. Trước đây, giáo dục nằm trong Bộ Y tế, Giáo dục và Phúc lợi (thành lập 4/1953). Từ 9/1979, Quốc hội chia Bộ này ra làm 2: Bộ GD, Bộ Y tế và Phục vụ con người.

Số liệu về các trường công lập (public schools)

Năm học 2000-2001:

— Năm 2000-2001, dân số Mỹ là 281,422 triệu (tr.) người; trong đó có 53,118 tr. ở độ tuổi 5-17 (18,9%).
— Tổng số học sinh (HS) tiểu học và trung học là 47,223 tr., gồm 33,719 tr. HS nhà trẻ và lớp 1-8; HS lớp 9-12 (tạm gọi là cấp III) có 13,514 tr.. Lứa tuổi 5-17 chiếm 88,9%; cấp III chiếm 28,6% tổng số HS.
— Tổng số viên chức GD (instructional staff) của các trường là 3.888 nghìn; trong đó có 3.747 nghìn giáo viên (GV), nhân viên thư viện và viên chức GD không phải là giám thị (non-supervisory instructional).
— Tổng số thu (revenue) là 400,919 tỷ USD; tổng chi là 411,518 tỷ USD. Trong đó chi phí thường xuyên (current expenditures) là 348,170 tỷ USD; xây dựng cơ bản (capital outlay) là 47,118 tỷ USD; trả lãi nợ của trường là 10,165 tỷ USD.
— Lương bình quân/năm của viên chức GD là 46.706 USD.
— Chi bình quân cho 1 HS là 1462 USD. Chi thường xuyên cho 1 HS có mặt bình quân (average daily attendance) là 7898 USD.

Trang bị công nghệ trong các trường công lập

Năm 2000:

— Tổng số trường : 91.408.
— 89% tổng số trường có trang bị máy tính (MT). Trong đó 37% trường có trên 100 MT; 24% có 51-100 MT; 18% có 21-50 MT; 6% có 11-20 MT.
— 64% tổng số trường có trang bị mạng cục bộ (LAN : Local Area Network).
— 41% tổng số trường có trang bị mạng diện rộng (WAN: Wide Area Network).
— Số HS trên 1 MT: năm học 1883-84 là 125,0; 1990-91 là 20,0; 1995-96 là 10,0; 2001-02 là 4,9.

Số liệu khác cuối năm 2001

— Số HS bình quân trên 1 GV: 15,9. (Cao nhất là 21,8 ở bang Utah; thấp nhất là 11,8 ở bang Vermont).
— Chi bình quân cho 1 GV : 44.604 USD/năm, cao nhất là 53.870 USD ở bang California, thấp nhất là 31.295 USD ở bang South Dacota.
— Chi bình quân cho 1 HS : 7.898 USD/năm; cao nhất 12.046 ở đặc khu Columbia, thấp nhất 5.029 USD ở bang Utah.

Thành tích học tập bình quân cả nước của HS

Điểm các môn chính:

— Lớp (Grade) 4 : Toán 67 điểm (N 2000); các môn Đọc (Reading) 62 điểm (N 2002).
— Lớp 8 : Toán 65 điểm (N2000); Đọc 74 điểm (N2002); Khoa học 59 điểm (N2000).

Tỷ lệ HS tốt nghiệp trường Cấp III (High School) năm học 2000-2001:

— Cả nước : 67,3%.
— Cao nhất : 88,3% (bang New Jersey)
— Thấp nhất : 48,0% (bang South Carolina)

So sánh lương GV lớp cuối cấp III (Upper Secondary Education)

Năm 2001:

— Mỹ : Lương khởi điểm 28806 USD; lương GV có 15 năm thâm niên : 41.708 USD; lương GV mức cao nhất : 49.862 USD. Cao thứ 6 sau Thuỵ Sĩ, Đức, Tây Ban Nha, Bỉ, Đan Mạch, Na Uy.
— Thuỵ Sĩ : 49.484; 63.893; 74.949 USD (tương ứng với các mức trên).
— Đức : 43.100; 52.839; 55.210 USD.
— Italy : 25.400; 31.959; 39.561 USD.
— Hàn Quốc : 25.045; 42.713; 56.580 USD
— Pháp : 24.016; 31.507; 45.501 USD.
— Tunisia : 20.780; 20.977; 23.482 USD.
— Malaysia : 13.647; 21.936; 29.513 USD.
— Thái Lan : 6.057; 14.866; 28.390 USD.
— Indonesia : 1.219; 2.234; 3.535 USD.

So sánh tỷ lệ số người có trình độ lớp cuối cấp III

Năm 2001:

— Cao nhất thế giới là Mỹ : 88% (tính trong số dân độ tuổi 25-64).
— Tiếp đến Thuỵ Sĩ (87), CH Sec, Na Uy (86), Slovakia (85), Đức, Nhật (83) ... Hàn Quốc (68), ...Malaysia (38), Indonesia (21), Thái Lan (18), Trung Quốc (15).

So sánh chi phí của Chính phủ cho 1 HS tiểu học và trung học

Năm 2000:

— Mỹ : 6.995 và 8.855 USD;
— Thuỵ Sĩ 6.631 và 9.780;
— CH Sec 1.827 và 3.239;
— Indonesia 137 và 416;
— Nhật 5.507 và 6.266;
— Hàn Quốc 3.155 và 4.069;
— Malaysia 1.235 và 2.238;
— Thái Lan 1.111 và 935 USD;

Tổng thu của các trường Tiểu học và Trung học công lập

Trong thời gian 2002-2003:

Tổng số thu nhập (revenue) là 426,869 tỷ USD, trong đó nguồn thu từ Chính phủ Liên bang chiếm 7,8%, từ chính quyền Tiểu bang chiếm 49,6%, từ địa phương và trung gian (local and intermediate) chiếm 42,6%.

Tổng thu nhập này gồm các khoản thu từ các quỹ tổng hợp (general funds) của chính quyền Liên bang, Tiểu Bang, Huyện (county), và chính quyền địa phương, từ các khoản thuế đánh vào mục đích giáo dục, thu nhập từ các quỹ cố định của trường, và các khoản quyên góp, thu nhập từ cho thuê đất đai của nhà trường và thu nhập từ các nguồn khác (lãi cho ngân hàng vay, học phí, quà biếu, tiền thu khoản ăn trưa của HS, v.v...)

Tổng số HS các trường công lập và tư thục tại Mỹ

(triệu người):

— 1949-50 : công lập 25,111 ; tư thục 6,018 (11,4%)
— 1959-60 : 35,182 ; 5,675 (16,1%, cao nhất kể từ 1899)
— 1969-70 : 45,550 ; 5,500 (12,1%)
— 1979-80 : 41,651 ; 5,500 (12,0%)
— 1989-90 : 40,543 ; 5,198 (11,4%)
— 1999-2000 : 46,857 ; 6,018 (11,4%)
— 2002-2003 : 47,613 ; 5,953 (11,1%)
— 2003-2004 : 47,716 ; 5,954 (11,1%) (ước tính)
— 2009-2010 : 47,607 ; 5,931 (11,1%) (kế hoạch).

Ghi chú :
— Trường tư gồm tất cả các trường phi công lập, kể cả trường của giáo hội.
— Tỷ lệ trường tư thấp nhất là thời gian 1919-20 : 7,9%.

Chi phí bình quân tại các trường cao đẳng Mỹ

Tính trong thời gian 2001-2002 (đơn vị USD):

1- Trường công lập :
— Học phí và các chi phí tại tất cả các trường TB là 2.562.
— Tiền ăn 2597.
— Tiền trọ 2721.

(So sánh : thời gian1969-70 : các khoản trên tương ứng bằng 323; 511; 369).

3- Trường tư thục :
— Học phí và các chi phí tại tất cả các trường TB là 15.000.
— Tiền ăn 2.993.
— Tiền trọ 3.374.

(So sánh : thời gian 1969-70, các khoản trên tương ứng bằng 1533; 561; 436).

Các chi phí nói trên đều tăng dần theo thời gian.

Các trường ĐH hàng đầu về tài sản quyên góp được (endowment assets)

Theo đơn vị triệu USD, số liệu năm 2002:

— Harvard University : 17.169.
— Yale University : 10.523.
— University of Texas System : 8.630.
— Princeton University : 8.319.
— Stanford University : 7.613.

H.M sưu tầm