Trang nhà > Xã hội > Đông Á > Họ kép của người Trung Quốc
Họ kép của người Trung Quốc
Thứ Bảy 25, Tháng Giêng 2025, bởi
Người Hoa có khoảng 3500 họ nhưng chỉ 13 họ là phổ biến và chiếm tới 91% dân số Trung Quốc, trong khi người Mỹ lại mang hơn 100.000 họ khác nhau. Những bạn thích xem phim cổ trang hoặc đọc truyện ngôn tình, kiếm hiệp Trung Quốc có thể bắt gặp rất nhiều nhân vật mang họ độc đáo. Ví dụ một dòng họ Mãn Châu có đến 4 chữ như 愛新覺羅 Ái Tân Giác La. Chú ý đó là phiên âm, cho nên sẽ vô ích nếu bạn muốn chiết tự hay giải nghĩa Hán Việt...
Họ kép chính là một loại họ độc đáo bởi vì họ của người Trung Quốc thường chỉ có một chữ giống như ở Việt Nam, ví dụ: Vương (王), Trương (張), Triệu (趙), Ngô (吴), Đinh (丁), Lý (李), Trần (陳), Hồ (胡), Lê (黎), Trịnh (鄭), Nguyễn (阮), v.v.. Họ kép ở đây được hiểu là họ gồm có hai chữ. Trong từ vựng có hàng trăm họ kép nhưng nói chung ít được sử dụng, xin liệt kê một số ở dưới đây:
歐陽 Âu Dương, 太史 Thái Sử, 端木 Đoan Mộc, 上官 Thượng Quan, 司馬 Tư Mã, 東方 Đông Phương, 獨孤 Độc Cô, 南宫 Nam Cung, 萬俟 Mặc Kỳ, 夏侯 Hạ Hầu, 諸葛 Gia Cát, 尉遲 Uất Trì, 公羊 Công Dương, 赫連 Hách Liên, 澹臺 Đam Đài, 皇甫 Hoàng Phủ, 宗政 Tông Chính, 濮陽 Bộc Dương, 公冶 Công Dã, 太叔 Thái Thúc, 申屠 Thân Đồ, 公孫 Công Tôn, 慕容 Mộ Dung, 仲孫 Trọng Tôn, 鐘離 Chung Ly, 長孫 Trưởng Tôn, 宇文 Vũ Văn, 司徒 Tư Đồ, 鮮於 Tiên Vu, 司空 Tư Không, 閭丘 Lư Khâu, 子車 Tử Xa, 亓官 Khí Quan, 司寇 Tư Khấu, 巫馬 Vu Mã, 公西 Công Tây, 顓孫 Chuyên Tôn, 壤駟 Nhưỡng Tứ, 公良 Công Lương, 漆雕 Tất Điêu, 樂正 Lạc Chính, 宰父 Tể Phủ, 谷梁 Cốc Lương, 拓跋 Thác Bạt, 夾谷 Giáp Cốc, 軒(禤)轅 Hiên Viên, 令狐 Lệnh Hồ, 段幹 Đoàn Can, 百里 Bách Lý, 呼延 Hô Diên, 東郭 Đông Quách, 南門 Nam Môn, 羊舌 Dương Thiệt, 微生 Vy Sinh, 公户 Công Hộ, 公玉 Công Túc, 公上 Công Thượng, 公門 Công Môn, 公山 Công Sơn, 公堅 Công Kiên, 左丘 Tả Khâu, 公伯 Công Bá, 西門 Tây Môn, 公祖 Công Tổ, 第五 Đệ Ngũ, 公乘 Công Thừa, 貫丘 Quán Khâu, 公皙 Công Tích, 南榮 Nam Vinh, 東里 Đông Lý, 東宫 Đông Cung, 仲長 Trọng Trưởng, 子書 Tử Thư, 子桑 Tử Tang, 即墨 Tức Mặc, 達奚 Đạt Hề, 褚師 Chử Sư.
Nguồn gốc của họ kép Trung Quốc bắt nguồn từ:
- Tước hiệu quan chức. Ví dụ: Tư Mã, Thái Sử, Tư Không, Tả Khâu, v.v.
- Tên thái ấp. Ví dụ: Đoàn Can, Lương Khâu, Thượng Quan, Dương Thiệt, Chung Ly, v.v.
- Tên nơi cư trú. Ví dụ: Đông Phương, Tây Môn, Nam Cung, v.v.
- Tên các chức vụ hầu cận của phụ vương. Ví dụ: Bộc Dương, Công Dương, v.v.
- Tên các dòng họ. Ví dụ: Chuyên Tôn, Trưởng Tôn, Vũ Văn, v.v.
- Tên các dòng quý tộc. Ví dụ: Công Tôn, Trọng Tôn, v.v.
- Tên các nhân vật lịch sử hoặc tiểu thuyết. Ví dụ: Đông Phương Bất Bại, Gia Cát Lượng, v.v..
Nguyễn Chí Công 24/1/2025