Trang nhà > Giáo dục > Đào tạo > CÁC TRẠNG NGUYÊN DƯỚI THỜI PHONG KIẾN
CÁC TRẠNG NGUYÊN DƯỚI THỜI PHONG KIẾN
Thứ Sáu 30, Tháng Giêng 2009
Chia theo triều đại
Triều Trần (9 vị):
1. Nguyễn Quan Quang (đỗ năm 1246) (quê Tam Sơn, Tiên Sơn, Bắc Ninh). Trạng nguyên đầu tiên của Việt Nam.
2. Nguyễn Hiền (1247), (Dương A, Nam Thắng, Nam Trực, Nam Định).
3. Trần Quốc Lặc (1256), (Uông Hạ, Minh Tân, Nam Thanh, Hải Dương).
4. Trương Xán (1256) Trại Trạng nguyên (Hoành Bồ, Hoành Sơn, Quảng Trạch, Quảng Bình).
5. Trần Cố (1266), (Phạm Lý, Ngô Quyền, Ninh Thanh, Hải Dương).
6. Bạch Liêu (1266) Trại Trạng nguyên (Nguyễn Xá, Diễn Ninh, Diễn Châu, Nghệ An).
7. Đào Tiêu (1275) (Yên Hồ, Đức Thọ, Hà Tĩnh).
8. Mạc Đĩnh Chi (1304) (Lũng Động, Nam Tân, Nam Thanh, Hải Dương).
9. Đào Sư Tích (1374) (Lý Hải, Song Khê, Yên Dũng, Bắc Giang).
Triều Lê sơ (21 vị):
1. Nguyễn Trực (1442) (Bối Khê, Tam Hưng, Thanh Oai, Hà Tây).
2. Nguyễn Nghiêu Tư (1448) (Phù Lương, Phù Tương, Quế Võ, Bắc Ninh).
3. Lương Thế Vinh (1463) (Cao Phương, Liên Bảo, Vụ Bản, Nam Định).
4. Vũ Kiệt (1472) (Yên Việt, Thuận Thành, Bắc Ninh).
5. Vũ Tuấn Chiêu (1475) (Nhật Tảo, Đông Ngạc, Từ Liêm, Hà Nội).
6. Lê Quảng Chí (1478) (Kỳ Phương, Kỳ Anh, Hà Tĩnh).
7. Phạm Đôn Lễ (1481) (Hải Triều, Phạm Lễ Hưng Hà, Thái Bình).
8. Nguyễn Quang Bật (1484) (Bình Ngô, An Bình, Thuận Thành, Bắc Ninh).
9. Trần Sùng Dĩnh (1487) (Đồng Khê, An Lâm, Nam Thanh, Hải Dương).
10. Vũ Duệ (1490) (Trịnh Xá, Lê Tinh, Sông Thao, Phú Thọ).
11. Vũ Dương (đỗ năm 1493) (Mao Nhuế, Thanh Lâm, Nam Sách, Hải Dương).
12. Nghiêm Viện (đỗ năm 1496) Bồng Lai, Quế Võ, Bắc Ninh).
13. Đỗ Lý Khiêm (đỗ năm 1499) (Ngoại Lãng, Song Lãng, Vũ Thư, Thái Bình).
14. Lê Ích Mộc (đỗ năm 1502) (Thanh Lãng, Quảng Thanh, Thanh Thủy, Hải Phòng).
15. Lê Nại (đỗ năm 1505) (Mộ Trạch, Tân Hồng, Cẩm Bình, Hải Dương).
16. Nguyễn Giản Thanh (đỗ năm 1508) (Ông Mại, Hương Mạc, Tiên Sơn, Bắc Ninh)
17. Hoàng Nghĩa Phú (đỗ năm 1511) (Mạc Xá, Chương Mỹ, Hà Tây).
18. Nguyễn Đức Lượng (đỗ năm 1514) (Canh Hoạch, Dân Hoà, Thanh Oai, Hà Tây).
19. Ngô Miễn Thiệu (đỗ năm 1518) (Tam Sơn, Tiên Sơn, Bắc Ninh).
20. Hoàng Văn Tán (đỗ năm 1523) (Xuân Lộc, Tam Giang, Yên Phong, Bắc Ninh).
21. Trần Tất Văn (đỗ năm 1526) (Nguyệt Áng, Thái Sơn, An Lão, Hải Phòng).
Đời Mạc (11 vị):
1. Đỗ Tông (đỗ năm 1529) (Lại Ốc, Long Hưng, Mỹ Văn, Hưng Yên).
2. Nguyễn Thiến (đỗ năm 1532) (Canh Hoạch, Dân Hoà, Thanh Oai, Hà Tây).
3. Nguyễn Bỉnh Khiêm (đỗ năm 1535) (Trung Am, Lý Học, Vĩnh Bảo, Hải Phòng).
4. Giáp Hải (đỗ năm 1538) (Dĩnh Trì, Lạng Giang, Bắc Giang).
5. Nguyễn Kỳ (đỗ năm 1541) (Tân Dân, Châu Giang, Hưng Yên).
6. Dương Phúc Tư (đỗ năm 1547) (Lạc Đạo, Mỹ Văn, Hưng Yên).
7. Trần Văn Bảo (đỗ năm 1550) (Dứa, Đồng Quang, Nam Trực, Nam Định).
8. Nguyễn Lương Thái (đỗ năm 1553) (An Bình, Thuận Thành, Bắc Ninh).
9. Phạm Trấn (đỗ năm 1556) (Đoàn Tùng, Tứ Lộc, Hải Dương).
10. Phạm Duy Quyết (đỗ năm 1562) (Kim Khê, Cộng Hoà, Chí Linh, Hải Dương).
11. Vũ Giới (đỗ năm 1577) (Lương Xá, Phú Lương, Gia Lương, Bắc Ninh).
Đời Lê Trung hưng (6 vị):
1. Nguyễn Xuân Chính (đỗ năm 1637) (Phù Chẩn, Tiên Sơn, Bắc Ninh).
2. Nguyễn Quốc Trinh (đỗ năm 1659) (Nguyệt Áng, Đại Áng, Thanh Trì, Hà Nội).
3. Đặng Công Chất (đỗ năm 1661) (Phù Đổng, Gia Lâm, Hà Nội).
4. Lưu Danh Công (đỗ năm 1670) (Phương Liệt, Đống Đa, Hà Nội).
5. Nguyễn Đăng Đạo (đỗ năm 1683) (Hoài Bão, Liên Bão, Tiên Sơn, Bắc Ninh).
6. Trịnh Tuệ (đỗ năm 1736) (Sóc Biên, Vĩnh Lộc, Thanh Hoá).
Năm 1075, thời Lý Nhân Tông (1072 - 1128) mở khoa thi Nho học tam trường đầu tiên ở nước ta, Lê Văn Thịnh đỗ thủ khoa kỳ thi đó (vì triều Lý chưa lấy đỗ Trạng nguyên) cho nên Lê Văn Thịnh được coi như Thủ khoa (tương đương Trạng nguyên) đầu tiên của nước ta.
Chia theo quê quán
— Bắc Ninh: 12 vị
— Hải Dương: 8 vị
— Hà Nội: 4 vị
— Hà Tây: 4 vị
— Hải Phòng: 3 vị
— Hưng Yên: 3 vị
— Nam Định: 3 vị
— Bắc Giang: 2 vị
— Thái Bình: 2 vị
— Hà Tĩnh: 2 vị
— Phú Thọ: 1 vị
— Nghệ An: 1 vị
— Thanh Hoá: 1 vị
— Quảng Bình: 1 vị
Trong 47 Trạng nguyên, thì Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên lúc mới 13 tuổi (đỗ Trạng nguyên nhỏ tuổi nhất nước ta).
(Theo Tóm tắt niên biểu LSVN)