Blog Đông Tác

Nguyễn Chí Công, CFLS

Trang nhà > Gia đình > Sức khỏe > Thuốc chữa cảm cúm, ho, sổ mũi

Thuốc chữa cảm cúm, ho, sổ mũi

Chủ Nhật 11, Tháng Tám 2013, bởi Kim Thanh

Vì từng bị ho và sổ mũi nhiều lần nên tôi tổng hợp các bài viết liên quan trong 10 mục nhỏ ở bài này. Hy vọng bạn có thể tìm được đúng thuốc chữa khỏi trường hợp của riêng mình.

CẢM CÚM

Cảm cúm là bệnh phổ biến ở mọi lứa tuổi. Cảm cúm thông thường là bệnh bốn mùa mà con người hay mắc phải, nhưng thường xuất hiện nhiều nhất vào lúc giao mùa và đông xuân.

Đông y gọi các chứng cảm, cúm là “thương phong”, mùa rét là “phong hàn”, mùa nóng là “phong nhiệt”, mùa mát là “phong ôn”. Tùy trường hợp của từng người bệnh mà sau khi bắt mạch, thầy thuốc sử dụng các phương thang khác nhau có gia giảm để kê đơn, nhờ vậy mà khá an toàn cho người bệnh. Tuy nhiên, với nhịp sống công nghiệp, xu thế sử dụng thuốc tây để điều trị cảm cúm đang ngày càng lấn át cách điều trị truyền thống dẫn đến một số hệ lụy nếu sử dụng không đúng cách, không đúng liều.

Nguyên nhân gây cảm cúm theo Tây y là do các virut thông thường gây bệnh đường hô hấp trên (mới nhiễm do tiếp xúc với người bệnh hoặc có sẵn trong cơ thể) gây ra khi sức đề kháng của cơ thể bị suy yếu (do nhiễm lạnh, nhiễm nóng, nhiễm độc… đột ngột) với biểu hiện: hắt hơi, sổ mũi, có khi chảy nước mũi ròng ròng; có khi ớn lạnh, sợ gió. Thường cảm cúm chỉ 1 tuần là khỏi. Trường hợp cảm nặng có thể gây nhức đầu, sốt cao, người mệt mỏi (có khi đến 2 tuần mới khỏi),… dễ để lại biến chứng đường hô hấp như viêm phổi, viêm phế quản... Rất nguy hiểm cho người già, trẻ nhỏ, người sức yếu. Nếu cảm nặng sau 10 ngày không đỡ cần đi khám bác sỹ để điều trị kịp thời.

Hiện nay, có rất nhiều các loại tân dược và đông dược (bào chế công nghiệp) chữa cảm cúm được bán không cần đơn (thuốc OTC) ở các nhà thuốc và các điểm bán thuốc hợp pháp, phục vụ mọi lúc mọi nơi. Điều này đang rất cần được cảnh báo về tác hại của những thuốc này gây ra nếu dùng một cách tùy tiện.

THUỐC TÂY Y

Tân dược chữa cảm cúm có thành phần chủ yếu là: paracetamol (acetaminophen) có tác dụng hạ sốt, giảm đau, phối hợp với các dược chất khác như: clorpheniramin maleat (hoặc loratadin, fexofenadin) có tác dụng chống dị ứng; phenylpropanolamin (PPA) hoặc pseudoephedrin (PSE) hoặc phenylephrin có tác dụng giảm tiết đường hô hấp; với dextromethorphan có tác dụng giảm ho.

Tuy nhiên, một số hoạt chất có những tác hại gây ảnh hưởng đến sức khỏe của người dùng:

  • Paracetamol: nếu dùng quá liều (4g/ngày/người lớn) thì có nguy cơ tổn thương gan.
  • PPA nguy cơ gây chảy máu nội sọ và chảy máu não. Chính vì vậy Bộ Y tế đã khuyến cáo không dùng PPA liều cao và cấm sử dụng PPA để giảm cân.
  • PSE là tiền chất ma túy và có nguy cơ gây nghiện.

Trên thực tế, những thông tin này có thể đã được cảnh báo ở tờ hướng dẫn sử dụng thuốc nhưng ít người sử dụng thuốc đọc kỹ hướng dẫn này, vì vậy vẫn sử dụng không đúng cách và tự gây hại cho chính mình hoặc người thân của mình.

CHÚ Ý

  • Để tránh hại gan: Không sốt cao (trên 38oC), không đau nhức: không dùng paracetamol. Khi dùng thuốc có chứa paracetamol không dùng một lúc nhiều dạng thuốc (đã tiêm không uống, đã uống không đặt thuốc hậu môn...) để tránh quá liều.
  • Để tránh đột quỵ: Người có bệnh tăng huyết áp, tim mạch nặng, cường giáp, đái tháo đường… không dùng các biệt dược chứa PPA.
  • Không dùng clorpheniramin maleat và các biệt dược có chứa chất này cho bệnh nhân sau: Đang lên cơn hen, tắc cổ bàng quang, phì đại tuyến tiền liệt, thiên đầu thống (glaucom góc hẹp), tắc môn vị, tá tràng, loét dạ dày, trẻ sơ sinh, người mang thai 3 tháng cuối, người đang nuôi con bú.
  • Trường hợp nhẹ như: hắt hơi, chảy nước mũi trong… chỉ cần uống thuốc chlorpheniramin maleat hoặc loratadin hoặc cetirizin….

THUỐC ĐÔNG Y

Các loại đông dược (sản xuất công nghiệp) chữa cảm, cúm (được ghi trong danh mục Thuốc thiết yếu của Bộ Y tế)

  • Thuốc giải biểu: Viên khung chỉ (xuyên khung, bạch chỉ, hương phụ, cam thảo bắc) của nhiều cơ sở sản xuất khác nhau.
  • Cảm xuyên hương, cảm tế xuyên, comazin (gừng khô, quế và 4 dược chất như viên khung chỉ).

Đáng lưu ý là các thuốc có cùng công thức như cảm xuyên hương (ngoài các tên đã nêu trên có thể trên thị trường còn nhiều tên khác) chỉ dùng cho trường hợp cảm lạnh là tốt nhất. Không dùng cảm xuyên hương cho người cảm nhiệt, cảm nắng (có thể làm cho bệnh nặng thêm). Cấm dùng cảm xuyên hương cho phụ nữ có thai (đã có trường hợp gây thai chết lưu), người đang nuôi con bú (giảm tiết sữa).

Các loại thuốc chứa tinh dầu như: cao Sao vàng, dầu Khuynh diệp, dầu Cửu long, dầu gió... Thường dùng để “đánh gió” hoặc bôi vào thái dương, cổ họng, ngực, bụng hoặc cho vào cốc nước sôi để xông mũi. Cần lưu ý khi dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi cấm dùng các loại có tinh dầu bạc hà vì tinh dầu bạc hà có thể gây ức chế hô hấp, dẫn đến ngừng tim, ngừng thở.

Acodine

Thành phần:

  • Mỗi viên chứa: Codein 10mg, Terpin hydrat 100mg, Natri Benzoat 150mg.
  • Tá dược vừa đủ: Microcrystalline cellulose, sodium starch glycollate, magnesium stearate, nước tinh khiết.

Chỉ định: Điều trị triệu chứng ho.

Chống chỉ định: Suy hô hấp, ho do suyễn.

Thận trọng: cẩn thận trong trường hợp tăng áp lực nội sọ, có nguy cơ gây buồn ngủ, không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Tương tác thuốc: Không kết hợp thức uống có rượu, kết hợp có cân nhắc các thuốc chống trầm cảm tác dụng trên thần kinh trung ương.

Cách sử dụng:

  • Người lớn 1-2 viên/lần, 2-3 lần/ngày.
  • Trẻ em từ 5-15 tuổi: 1/2 liều của người lớn.

Tác dụng phụ: Bao gồm các tác dụng phụ của các thuốc có chứa dẫn xuất á phiện, nhưng hiếm gặp và nhẹ ở liều điều trị: táo bón, ngủ gà, chóng mặt, buồn nôn, co thắt phế quản, phản ứng dị ứng ở da và ức chế hô hấp.

Đóng gói: Viên nén, vỉ xé 10 viên. Hộp 50 viên, 5 vỉ.

Bisolvon

Chỉ định: Liệu pháp phân hủy chất tiết trong các bệnh phế quản phổi cấp tính và mãn tính liên quan đến sự tiết chất nhầy bất thường và sự vận chuyển chất nhầy bị suy giảm.

Chống chỉ định: Không sử dụng Bisolvon trên bệnh nhân nhạy cảm với bromhexine hay các thành phần khác trong thuốc.

Thận trọng lúc dùng:

  • Cần thận trọng khi sử dụng viên nén Bisolvon trên bệnh nhân bị loét dạ dày.
  • Lúc có thai và lúc nuôi con bú. Các nghiên cứu tiền lâm sàng cũng như kinh nghiệm lâm sàng cho đến nay cho thấy không có bằng chứng nào về tác dụng có hại lúc có thai. Tuy nhiên, cần thận trọng khi dùng thuốc nhất là trong 3 tháng đầu thai kỳ. Thuốc có thể đi vào sữa mẹ, do đó không nên sử dụng khi cho con bú.

Tương tác thuốc:

  • Dùng bromhexine chung với kháng sinh (amoxicillin, cefuroxime, erythromycin, doxycycline) dẫn đến gia tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi.
  • Tương tác bất lợi với các thuốc khác về lâm sàng chưa được báo cáo.

Tác dụng ngoại ý: Bisolvon được dung nạp tốt. Tác dụng ngoại ý nhẹ ở đường tiêu hóa được ghi nhận. Phản ứng dị ứng, chủ yếu là phát ban da, rất hiếm khi xảy ra. Tuy nhiên, khi tiêm tĩnh mạch, không loại trừ khả năng có những phản ứng dị ứng nặng hơn.

Liều dùng và cách dùng:

Viên nén 8 mg :

  • người lớn và trẻ em trên 12 tuổi : 8 mg (1 viên), ngày 3 lần.
  • trẻ em 6-12 tuổi : 4 mg (½ viên), ngày 3 lần.
  • trẻ em 2-6 tuổi : 4 mg (½ viên), ngày 2 lần.

Cồn ngọt 4 mg/5 ml (1 muỗng cà phê 5 ml) :

  • người lớn và trẻ em trên 12 tuổi : 10 ml (2 muỗng), ngày 3 lần.
  • trẻ em 6-12 tuổi : 5 ml (1 muỗng), ngày 3 lần.
  • trẻ em 2-6 tuổi : 2,5 mg (½ muỗng), ngày 2 lần.
  • trẻ em dưới 2 tuổi : 1,25 ml (¼ muỗng), ngày 3 lần.
  • Khi bắt đầu điều trị, nếu cần thiết có thể tăng tổng liều hàng ngày đến 48 mg cho người lớn.
  • Dạng cồn ngọt không chứa đường do đó thích hợp cho người bệnh tiểu đường và trẻ em.

Ống tiêm (4 mg/2 ml):

  • Bisolvon dạng ống tiêm được chỉ định sử dụng để điều trị và phòng ngừa các trường hợp biến chứng nặng sau phẫu thuật đường hô hấp chẳng hạn như do suy giảm sản xuất và vận chuyển chất nhầy. Trong những trường hợp nặng cũng như trước và sau khi can thiệp bằng phẫu thuật, 1 ống tiêm tĩnh mạch (thời gian tiêm 2-3 phút), ngày 2-3 lần. Dung dịch tiêm có thể dùng truyền tĩnh mạch chung với dung dịch glucose, levulose, muối sinh lý hay Ringer’s.
  • Bisolvon không được trộn lẫn với các dung dịch kiềm, vì tính chất acid của dung dịch thuốc (pH 2,8) có thể gây vẩn đục hay kết tủa.

Ghi chú: Bệnh nhân đang điều trị với Bisolvon cần được thông báo về sự gia tăng lượng dịch tiết.

Quá liều: Cho đến nay chưa có triệu chứng quá liều nào được ghi nhận. Điều trị triệu chứng được chỉ định trong trường hợp quá liều.

CẢM XUYÊN HƯƠNG

Sản phẩm duy nhất được kế thừa và phát triển từ bài thuốc cảm đông dược truyền thống trên 30 năm của các thầy thuốc vùng miền núi phía Bắc (Từ năm 1974). CẢM XUYÊN HƯƠNG Yên Bái có chứa gừng và các dược liệu, có tác dụng làm hết nhanh các triệu chứng cảm lạnh, hắt hơi, sổ mũi. Đặc biệt Cảm xuyên hương Yên Bái được xem như là thuốc cảm an toàn nhất hiện nay.

Thành phần:

  • Bột xuyên khung............132mg Bột gừng...................15mg
  • Bột bạch chỉ...................165mg Bột hương phụ..........132mg
  • Bột quế nhục.....................6mg Bột cam thảo.............5mg
  • Tá dược vừa đủ .............1 viên

Công dụng - Chỉ định: Điều trị các trường hợp cảm cúm, cảm lạnh, nhức đầu, hắt hơi, sổ mũi, sốt xuất huyết.

Liều dùng và cách dùng:

  • Người lớn ngày uống 2 lần, mỗi lần 2-3 viên.
  • Trẻ em ngày uống 2 lần mỗi lần 1 viên.
  • Nên uống với nước ấm.

Đóng gói: Hộp 100 viên/10 vỉ.

Hạn sử dụng: Xem trên vỏ hộp.

Bảo quản: Để nơi khô ráo, nhiệt độ trong phòng.

CEDIPECT

Thành phần:
Mỗi viên nang mềm chứa:

  • Codein phosphat hemihydrat ------------- 10 mg
  • Glyceryl guaiacolat ----------------------- 100 mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên nang mềm.

Dược lực:

  • Codein: có tác dụng giảm ho do tác dụng trực tiếp lên trung tâm gây ho ở hành não.
  • Glyceryl guaiacolat: có tác dụng kích thích các tuyến bài tiết ở mặt trong khí quản làm tăng tiết chất dịch. Kết quả là làm giảm độ nhầy của chất tiết khí quản nên có tác dụng làm dịu ho.

Dược động học:

  • Codein: được hấp thu ở ruột. Sau khi uống, thời gian bán hủy là 2 - 4 giờ, tác dụng giảm ho xuất hiện trong vòng 1 - 2 giờ và có thể kéo dài 4 - 6 giờ. Codein được chuyển hóa ở gan và thải trừ ở thận dưới dạng tự do hoặc kết hợp với acid glucuronic. Codein hoặc sản phẩm chuyển hóa bài tiết qua phân rất ít. Codein qua được nhau thai và một lượng nhỏ qua được hàng rào máu não.
  • Glyceryl guaiacolate: được hấp thu dễ dàng ở ống tiêu hóa, bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán hủy là 1 giờ.

Chỉ định: Làm giảm triệu chứng ho và giúp long đàm.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ em < 12 tuổi.
  • Suy hô hấp.
  • Ho do suyễn.
  • Không dùng để giảm ho trong các bệnh nung mủ phổi, phế quản khi cần khạc đờm mủ.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú.

Liều dùng - cách dùng:

  • Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: 1 viên x 1-3 lần / ngày.
  • Không sử dụng quá 7 ngày.

Tác dụng không mong muốn: Buồn ngủ, buồn nôn, nôn, táo bón, choáng váng, hoa mắt, nổi mẩn.

Thận trọng:

  • Các bệnh đường hô hấp như hen, khí phế thũng. Suy giảm chức năng gan, thận.
  • Có tiền sử nghiện thuốc.
  • Đối với bệnh nhân tiểu đường, cao huyết áp, bệnh tim mạch, rối loạn chức năng thượng thận hoặc giáp trạng, phì đại tiền liệt tuyến, tăng áp lực sọ não.
  • Thận trọng đối với người đang lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc:

  • Không dùng rượu trong thời gian điều trị.
  • Thận trọng khi phối hợp với Phenothiazine, Barbiturate, Benzodiazepine, IMAO, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, các dẫn xuất khác của morphin.
  • Codein làm giảm chuyển hóa cyclosporin do ức chế men cytochrom P450.

Trình bày: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang mềm.

Bảo quản: Nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Cezil Cough

Thành phần mỗi viên: Cetirizine diHCl 5 mg, Guaifenesin 100 mg, Dextromethorphan HBr 15 mg.

Chỉ định: Ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất gây kích thích.

Liều dùng: Người lớn, trẻ > 12 tuổi: 1 viên x 2 lần/ngày.

Cách dùng: Có thể dùng lúc đói hoặc no. Uống nguyên cả viên, không nên nhai hoặc nghiền nát viên thuốc.

Chống chỉ định: Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Có thai, cho con bú.
Trẻ < 12 tuổi.

Thận trọng: Ho có quá nhiều đờm, ho mạn tính, có nguy cơ hoặc đang suy hô hấp.
Không dùng kéo dài vì có thể lệ thuộc thuốc hoặc làm che dấu triệu chứng bệnh của bản thân.

Phản ứng phụ: Ngủ gà, rối loạn tiêu hóa, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn.

Tương tác thuốc: (khi sử dụng chung với những thuốc sau đây, sẽ gây ảnh hưởng tác dụng của thuốc) IMAO, Làm tăng tác dụng gây ngủ của thuốc ức chế hệ TKTW khác.

Trình bày và đóng gói: Viên nang mềm: hộp 1 vỉ, 2 vỉ, 6 vỉ kẹp x 15 viên.

Nhà sản xuất: Ampharco USA.

Comazil

Thành phần: Mỗi viên nang chứa Bột xuyên khung 126mg. Bột bạch chỉ 174mg. Bột hương phụ 126mg. Bột quế 6mg. Bột gừng 16mg. Bột cam thảo bắc 5mg. Tá dược: vừa đủ 1 viên nang.

Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang.

Tác dụng:

  • Các vị thuốc giải biến cay ấm là Bạch chỉ, Quế chi, Gừng có tác dụng phát tán phong hàn thông kinh huyết lạc, giải cảm chữa các bệnh phong hàn.
  • Xuyên khung, hương phụ có tác dụng lý khí và lý huyết hành khí giảm đau, giải cảm, giải uất chữa được các chứng khí trệ, hàn ngưng.
  • Cam thảo có tác dụng ích khí, dưỡng huyết hoà giải, dãn cơ và dẫn các vị thuốc. Kết hợp các vị thuốc thành phương thuốc có tác dụng phòng và chữa cảm cúm, sổ mũi, nhức đầu có hiệu quả.

Chỉ định: Phòng và chữa cảm cúm, nhức đầu, sổ mũi.

Chống chỉ định: Không có.

Thận trọng: Khi dùng cho phụ nữ có thai.

Tương tác thuốc: Chưa thấy bất cứ tương tác thuốc nào.

Liều dùng - cách dùng:

  • Phòng cảm cúm: Ngay trước khi tiếp xúc với khí lạnh, trời mưa. Người lớn Uống 1 - 2 viên. Trẻ em Uống 1 viên, tốt nhất uống ở dạng bột.
  • Điều trị cảm cúm: người lớn Mỗi lần uống 2-3 viên. Ngày uống từ 2 - 3 lần/ngày. Trẻ em trên 5 tuổi: Mỗi lần uống 1 - 2 viên, ngày uống 2 lần. Trẻ em dưới 5 tuổi: Mỗi lần uống 1 viên. Ngày uống 2 lần.

Tác dụng không mong muốn: Chưa có báo cáo.

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang.

Dacodex

Số đăng ký: VD-11224-10

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang mềm

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược vật tư Y tế Hải Dương - VIỆT NAM

thành phần:

  • Dextromethorphan Hydrobromid 15 mg
  • Guaifenesin 100 mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Chỉ định: Làm giảm triệu chứng ho do những nguyên nhân khác nhau: dị ứng đường hô hấp trên, cảm lạnh, viêm phế quản, viêm phổi cấp và mạn tính.

Liều dùng - cách dùng: Dùng theo đường uống.

  • Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: Mỗi lần 1 - 2 viên, ngày 2 - 3 lần.
  • Trẻ em 5 - 10 tuổi: Mỗi lần 1 viên, ngày 2 lần.
  • Hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Suy hô hấp cấp, bệnh nhân đang điều trị với các thuốc IMAO. Suyễn nặng.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi.

Thận trọng:

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
  • Người lái xe hoặc vận hành máy móc.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Bảo quản: Nơi khô ráo, nhiệt độ 15 - 250C

Serrathin

Số đăng ký: VN-6158-02

Nhà sản xuất: Korea Arlico Pharm

Thành phần: Serratiopeptidase.

Tác dụng: Serrapeptase is a proteolytic enzyme of Serratia spp source. When taken orally, it relieves inflammation and oedema associated with trauma, infection or chronic venous insufficiency.

Phân loại MIMS: Men kháng viêm [Anti-Inflammatory Enzymes]

Phân loại ATC: M09AB - Enzymes ; Used in the treatment of musculo-skeletal disorders.

Nhóm dược lý: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp.

Chỉ định:

  • Viêm nhiễm sau phẩu thuật hay sau chấn thương.
  • Ngoại khoa: trĩ nội, trĩ ngoại và sa hậu môn.
  • Tai, mũi, họng : viêm xoang, polyp mũi, viêm tai giữa, viêm họng.
  • Nội khoa: phối hợp với kháng sinh trong các trường hợp nhiễm trùng,
    long đàm trong các bệnh phổi như viêm phế quản, hen phế quản, lao.
  • Nha khoa: viêm nha chu, áp xe ổ răng, viêm túi lợi răng khôn, sau khi
    nhổ răng và sau phẩu thuật răng hàm mặt.
  • Nhãn khoa: xuất huyết mắt, đục thủy dịch.
  • Sản phụ khoa: căng tuyến vú, rách hoặc khâu tầng sinh môn.
  • Tiết niệu: viêm bàng quang và viêm mào tinh.

Chống chỉ định: Quá mẫn với thành phần thuốc.

Tương tác thuốc: Làm tăng tác dụng thuốc kháng đông khi dùng chung.

Tác dụng phụ: Dị ứng ngoài da, mày đay, tiêu chảy, biếng ăn, khó chịu & buồn nôn.

Chú ý đề phòng: Bệnh nhân rối loạn đông máu, suy gan, suy thận nặng cần thận trọng khi dùng thuốc.

Liều lượng:

  • Uống: 5 - 10 mg/lần x 3 lần/24 giờ. Không bẻ hoặc nghiền nát viên thuốc.
  • Uống sau mỗi bữa ăn.

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim.

Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ phòng (15-30 độ C).

Sinuflex

THÀNH PHẦN

  • Paracetamol………….……………...500 mg
  • Phenylephrine………..……………….10 mg
  • Chlorpheniramine maleate…………....2 mg

DẠNG TRÌNH BÀY

  • Hộp 2 vỉ x 10 viên bao phim.

CHỈ ĐỊNH

  • Sinuflex P được chỉ định điều trị triệu chứng trong các trường hợp: cảm sốt, đau đầu, sổ mũi do dị ứng thời tiết, chảy nước mũi, hắt hơi, nghẹt mũi, viêm mũi cấp.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc quá mẫn chéo với pseudoephedrine.
  • Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc suy thận, suy gan.
  • Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD).
  • Bệnh tim nặng, bệnh mạch vành, tăng huyết áp nặng, xơ cứng động mạch nặng, bloc nhĩ thất, nhịp nhanh thất, cường giáp nặng, glocom góc hẹp.
  • Người bệnh đang lên cơn hen cấp, có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt, tắc cổ bàng quang.
  • Loét dạ dày chít, tắc môn vị - tá tràng.
  • Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng chlorpheniramine vì tính chất chống tiết acetylcholin của chlorpheniramine bị tăng lên bởi các chất ức chế MAO.
  • Phụ nữ có thai, cho con bú.
  • Trẻ em dưới 15 tuổi.

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG

  • Thuốc uống. Chỉ dùng cho người lớn.
  • Mỗi lần uống 1 viên, ngày 2 - 3 lần.

BẢO QUẢN Nơi khô thoáng, dưới 30oC, tránh ánh sáng.

ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM.

HẠN DÙNG 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

TOBSILL

  • Nhà sản xuất: F.T.Pharma (CTCPDP 3/2).
  • Đóng gói: Dạng viên nang nhỏ. Vỉ 20 viên hoặc lọ 200 v và 500 v.
  • Thành phần: Mỗi viên: Dextromethorphan HBr 15 mg, terpin hydrate 100 mg.
  • Liều dùng: Người lớn: mỗi lần 2 viên, ngày 3 lần. Trẻ em trên 5 tuổi: mỗi lần 1 viên, ngày 3 lần.
  • Phân loại MIMS: Thuốc ho & cảm (Cough & Cold Preparations)
  • Phân loại ATC: R05FA02 - Chứa dẫn xuất của thuốc phiện và các thuốc ức chế ho, long đờm. Được sử dụng trong điều trị ho.